
Danh sách các ngành của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân khối D
Bạn đang quan tâm đến thông tin xét tuyển và danh sách các ngành của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân khối D. Trong bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm bắt được thông tin chính xác nhất để xây dựng kế hoạch học tập phù hợp, hãy cùng theo dõi ngay nhé!
Mục Lục
Giới thiệu về Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân hay được biết đến với tên ngắn gọn NEU. Đây là một trong những trường Đại học hàng đầu đào tạo về ngành Kinh tế, được thành lập từ năm 1956. Đồng thời, Đại học Kinh tế Quốc dân còn là trung tâm nghiên cứu chuyên sâu, tư vấn các chính sách vĩ mô cho Chính phủ.

Trải qua 60 năm phát triển, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã đào tạo ra nhiều thế hệ cán bộ quản lý chính quy, giỏi chuyên môn, có khả năng tiếp thu công nghệ mới, nhiều doanh nhân nổi tiếng, những người đẹp đoạt danh hiệu tại các cuộc thi cũng là sinh viên và nghiên cứu sinh của trường.
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân được vinh dự trao nhiều danh hiệu từ Đảng và Nhà nước, cụ thể như:
– Năm 1972 – Trường nhận Huân chương Lao động hạng ba.
– Năm 1978 – Nhận Huân chương Lao động hạng nhì.
– Năm 1983 và 2016 – Trường được trao Huân chương Lao động hạng nhất.
– Năm 1986, 1991 và năm 1996 – Huân chương Độc lập hạng nhất.
– Năm 2001 và 2011 – Trường đươc trao tặng Huân chương Hồ Chí Minh.
– Năm 2000 – Trường đạt Danh hiệu Anh hùng Lao động.
– Năm 1987 và 2008 – Trường nhận Huy chương hữu nghị từ nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào.
Xem thêm: Ngành Điều dưỡng thi khối D được không?
Các ngành của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân khối D
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh 60 mã ngành. Sau đây là các khối ngành của trường Kinh tế Quốc dân khối D, mời các bạn tham khảo:
Mã ngành | Tên ngành | Mã ngành | Tên ngành |
7340301 | Kế toán | 7310108 | Toán kinh tế |
7340302 | Kiểm toán | 7310104 | Kinh tế đầu tư |
7310106 | Kinh tế quốc tế | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 7220201 | Ngôn ngữ Anh |
7340115 | Marketing | EBBA | Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh |
7340101 | Quản trị kinh doanh | EPMP | Quản lý công và chính sách |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 7310105 | Kinh tế phát triển |
7340121 | Kinh doanh thương mại | 7340401 | Khoa học quản lý |
7310101 | Kinh tế | 7340403 | Quản lý công |
7810201 | Quản trị khách sạn | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
7340404 | Quản trị nhân lực | 7380101 | Luật |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7380107 | Luật kinh tế |
7480101 | Khoa học máy tính | 7850103 | Quản lý đất đai |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 7480201 | Công nghệ thông tin |
7340116 | Bất động sản | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7340204 | Bảo hiểm | 7340122 | Thương mại điện tử |
7310107 | Thống kê kinh tế | 7340409 | Quản lý dự án |
7320108 | Quan hệ công chúng | POHE1 | Quản trị khách sạn |
POHE2 | Quản trị lữ hành | POHE3 | Truyền thông Marketing |
POHE4 | Luật kinh doanh | POHE5 | Quản trị kinh doanh thương mại |
POHE6 | Quản lý thị trường | POHE7 | Thẩm định giá/ ngành Marketing |
EP01 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE) | EP02 | Định phí Bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary) |
EP03 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và Kinh doanh (DSEB) | EP04 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế |
EP05 | Kinh doanh số (E-BDB) | EP06 | Phân tích kinh doanh (BA) |
EP07 | Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) | EP08 | Quản trị chất lượng đổi mới |
EP09 | Công nghệ tài chính (BFT) | EP10 | Tài chính và Đầu tư/ ngành Tài chính Ngân hàng |
EP11 | Quản trị khách sạn quốc tế | EP14 | Logistics và Quản lý CCU tích hợp chứng chỉ quốc tế |
EBBA | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | 7310101_1 | Kinh tế học |
7310101_2 | Kinh tế và quản lý đô thị | 7310101_3 | Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực |
7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | EP12 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB |
EP13 | Kinh tế học tài chính (FE)/ ngành Kinh tế |

Cách thức tuyển sinh Đại học Kinh tế Quốc dân
Cách thức tuyển sinh của Đại học Kinh tế Quốc dân được chia theo 4 phương thức:
- Xét tuyển thẳng: Chỉ tiêu này chiếm 1-2%
Đối tượng:
– Thí sinh tham dự kỳ thi Olympic, thuộc đội tuyển quốc gia, đã tốt nghiệp THPT.
– Thí sinh giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT.
– Thí sinh đạt giải nhất cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT.
– Thi sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng, có giấy xác nhận từ thẩm quyền, có khả năng theo học một số ngành nhưng không có khả năng dự tuyển như bình thường.
– Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người, thuộc 20 huyện nghèo hải đảo, biên giới khu vực Tây Nam Bộ.
– Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm, tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo theo quy định của chính phủ.
– Thí sinh nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt đáp ứng quy định đề ra.
– Bên cạnh đó có quy định ưu tiên xét tuyển cộng điểm cho các bạn xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp với các bạn có giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia: Giải nhất + 2 điểm, giải nhìn +1,5, giải ba cộng 1 điểm, giải khuyến khích giải tư cộng 0,5 điểm.
- Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: chỉ tiêu chiếm 35%
– Tổ hợp xét tuyển được sử dụng gồm các khối thi phổ biến: A00, A01, B00, C03, C04, D01, D07, D09, D10.
- Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội: chiếm 2%
– Tổ hợp xét tuyển gồm khối K00, K01 và K02.
- Xét tuyển kết hợp: chiếm số chỉ tiêu còn lại, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo Đề án tuyển sinh của Trường.
Đọc thêm: Điểm chuẩn ngành Luật khối D là bao nhiêu?
Hy vọng với các thông tin trên, các bạn đã nắm được Danh sách các ngành của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân khối D. Từ đó giúp bạn đưa ra định hướng đúng đắn trong việc chọn ngành, chọn trường phù hợp với bản thân. Chúc các bạn thành công!